Học nữa-Học mãi Các bạn mời vào. |
Ngày 30 tháng 11 năm 2010" Diễn đàn hocmai.forum-viet.net sẽ đổi tên thành tinhbantrongsang.forumvi.com"
Mong các bạn ghé thăm! Rất xin lỗi vì sự bất tiện này "
|
| | {MỘT SỐ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH} | |
| | |
Tác giả | Thông điệp |
---|
nhok_DuDu Smod
Tổng số bài gửi : 64 Tuổi : 27 Đến từ : nơj tràn ngập manga và âm nhạc ^.^..~~
| Tiêu đề: {MỘT SỐ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH} Fri Oct 15, 2010 9:00 pm | |
| First topic message reminder : Minh` zdưa` mớj thj xong = B thấy kóa 1 số ngư fáp rất kần thiết... * The passive voice(Thụ động cách): 1/Simple present tense (thì hiện tại thường): S+is/am/are+Past participle 2/Present continuos tense(thì hiện tại tiếp diễn): S+is/am/are+being+past participle 3/Simple past tense(thì quá khứ thường): S+was/were+past participle 4/Present perfect tense(thì hiện tại hòan thành) I,We,You,They+have +been+ past participle He,She,It +has *Cấu trúc takes/took: It+takes/took+O+time+to+Vo*Cấu trúc such...that: It+be+such+(a/an)+adj+noun+that+S+V *Cấu trúc so...that: S+be+so+adj+that+S+V*Cấu trúc too...to: S+be+too+adj+(for+O)+to+V*Cấu trúc "Càng...càng": _The+comparative+S+V+the+comparative+S+V _S+V+comparative+and+comparative Ex:You look fater and fater You are more and mora intelligent *Cấu trúc remember: +to Vo:nhớ sẽ làm gì remember +V_ing:nhớ đã làm gì *Mệnh đề if: 1/First conditional: ...simple present , ...will + Vo 2/Second conditional: ...simple past , ...would + Vo 3/Third conditional: ...had + V3/ed , ... would + have + V3/ed | |
| | |
Tác giả | Thông điệp |
---|
goodfriend138 Moderator
Tổng số bài gửi : 139
| Tiêu đề: Re: {MỘT SỐ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH} Wed Nov 03, 2010 5:49 pm | |
| COULD* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng COULD trong các công thức ở bài về CAN* Về cách dùng:- COULD là dạng quá khứ của CAN, do đó ta có thể dùng COULD để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong quá khứ+ I COULD SPEAK CHINESE WHEN I WAS YOUNG. = Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Trung Quốc. (có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên)- COULD cũng có thể được dùng trong hiện tại như CAN để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không + HE COULD BE THE ONE WHO STOLE MY MONEY. = Nó có thể là người đã trộm tiền của tôi.- COULD dùng để yêu cầu, xin phép; một cách lịch sự, trang trọng hơn CAN+ COULD I BORROW YOUR PEN PLEASE? Có thể cho tôi mượn cây viết của anh được không ạ ?- COULD dùng để đưa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại+ YOU COULD SPEND YOUR VACATION IN ĐÀ LẠT. = Bạn có thể đi nghỉ mát ở Đà Lạt. * Lưu ý:- CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được (làm gì)+ YOU CANNOT GO OUT AT THIS HOUR. = Giờ này con không được đi chơi. - COULD NOT dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra) + HE COULD NOT BE THE ONE WHO STOLE YOUR MONEY. I KNOW HIM VERY WELL. = Anh ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ. | |
| | | goodfriend138 Moderator
Tổng số bài gửi : 139 Đến từ : thanh hóa quê choa
| Tiêu đề: Re: {MỘT SỐ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH} Wed Nov 03, 2010 5:49 pm | |
| MUST* Về công thức:- Ta cứ thay CAN bằng MUST trong các công thức ở bài về CAN* Về cách dùng:- MUST có nghĩa là PHẢI, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc + FOREIGNERS MUST HAVE A WORK PERMIT IN ORDER TO GET A JOB IN VIETNAM. = Người nước ngoài phải có giấy phép lao động mới có thể xin việc làm tại Việt Nam.- MUST diễn tả sự chắc chắn của một nhận định+ YOU MUST BE HUNGRY. = Chắc hẳn là bạn đói rồi.* Lưu ý: - MUST NOT viết tắt là MUSTN'T- MUST NOT diễn tả sự cấm đoán, không được phép làm, nghiêm trọng hơn CANNOT nhiều+ YOU MUST NOT SWIM IN THAT RIVER. IT'S FULL OF CROCODILES. = Anh không được bơi dưới con sông đó. Dưới đó toàn là cá sấu.- MUST đồng nghĩa với HAVE TO. MUST là động từ khiếm khuyết, không có dạng quá khứ, tương lai. HAVE TO là động từ thường, có đủ các dạng. Vì vậy khi cần diễn đạt những ý nghĩa thường dùng với MUST trên đây trong quá khứ hay tương lai, ta dùng HAVE TO.- Trong hiện tại, MUST và HAVE TO khác nhau như thế nào?+ MUST trang trọng hơn HAVE TO+ MUST diễn tả sự bắt buộc nội tại, người nói tự cho là mình phải làm điều gì đó + HAVE TO diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, người nói cho là mình phải làm gì đó do hoàn cảnh bên ngoài ép buộc.+ MUST và HAVE TO thường được thay thế lẫn nhau, tuy nhiên, MUST có phần trang trọng hơn HAVE TO+ MUST NOT = KHÔNG ĐƯỢC (cấm đoán) + NOT HAVE TO = không nhất thiết phải (tùy chọn) YOU MUST NOT WEAR SHORTS TO GO TO SCHOOL. = Bạn không được mặc quần short đi học. YOU DON'T HAVE TO WEAR LONG PANTS IF YOU DON'T WANT TO. = Nếu bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần dài. | |
| | | Sponsored content
| Tiêu đề: Re: {MỘT SỐ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH} | |
| |
| | | | {MỘT SỐ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH} | |
|
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
| |
|