Học nữa-Học mãi
Chào bạn, chắc hẳn đây là lần đầu tiên bạn ghé thăm diễn đàn, vậy thì còn chần chừ gì nữa mà không đăng kí tài khoản để tham gia cùng với chúng tôi. Một sân chơi thú vị và bổ ích đang chờ bạn ngay sau khi bạn đăng kí. Chúc bạn có thời gian vui vẻ bên diễn đàn!
Admin, thân
Học nữa-Học mãi
Chào bạn, chắc hẳn đây là lần đầu tiên bạn ghé thăm diễn đàn, vậy thì còn chần chừ gì nữa mà không đăng kí tài khoản để tham gia cùng với chúng tôi. Một sân chơi thú vị và bổ ích đang chờ bạn ngay sau khi bạn đăng kí. Chúc bạn có thời gian vui vẻ bên diễn đàn!
Admin, thân
Học nữa-Học mãi
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Học nữa-Học mãi

Các bạn mời vào.
 
Trang ChínhLatest imagesĐăng NhậpĐăng ký
Ngày 30 tháng 11 năm 2010" Diễn đàn hocmai.forum-viet.net sẽ đổi tên thành tinhbantrongsang.forumvi.com" Mong các bạn ghé thăm! Rất xin lỗi vì sự bất tiện này "

 

 [Tiếng Anh]- Những sai lầm dễ bị mắc phải

Go down 
Tác giảThông điệp
goodfriend138
Moderator
Moderator
goodfriend138


Danh dự Cống hiến

Tổng số bài gửi : 139
Đến từ : thanh hóa quê choa


[Tiếng Anh]- Những sai lầm dễ bị mắc phải Empty
Bài gửiTiêu đề: [Tiếng Anh]- Những sai lầm dễ bị mắc phải   [Tiếng Anh]- Những sai lầm dễ bị mắc phải I_icon_minitimeSat Nov 06, 2010 1:54 pm

Cả ba từ help, aid và assist đều mang nghĩa là trợ giúp hoặc giúp đỡ. Tuy nhiên giữa
chúng cũng có sự khác nhau trong cách sử dụng.

HELP là từ được sử dụng phổ biến hơn cả trong khi giao tiếp.
Ví dụ:

Can I help you? (Tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
Could you help me to move this table? (Bạn có thể giúp tôi di chuyển cái bàn này được không?)
Tuy nhiên, trong văn viết, đặc biệt là văn viết mang tính chất nghi thức, trang trọng, người ta rất ít khi dùng help mà thay vào đó người ta sử dụng aid hoặc assist.

AID có thể dịch sang tiếng Việt là viện trợ. Ví dụ như: military aids có nghĩa là viện trợ quân sự, hay grant aid có nghĩa là viện trợ không hoàn lại. Thông thường thì aid được dùng trong trường hợp những khoản giúp đỡ mang tính chất tiền bạc.
Ví dụ:

The project has been greatly aided by the generosity of local business. (Dự án này nhận được sự hỗ trợ rất lớn từ phía các doanh nghiệp ở địa phương).
ASSIST

Động từ assist có nghĩa là làm giúp những phần đơn giản trong công việc cho một người khác. Chẳng hạn như mẹ bạn đang nấu ăn và bạn làm phụ bếp, giúp mẹ bạn những việc lặt vặt, trong trường hợp này bạn có thể dùng assist. Trong khi đó, aid có nghĩa là công việc nào đó quá khó khăn với bạn và người ta giúp bạn làm một phần công việc quan trọng vì thể mà bạn có thể hoàn thành công việc một cách dễ dàng hơn.

Ví dụ:

The successful applicant will assist the manager. (Những ứng cử viên trúng tuyển sẽ làm trợ lý cho giám đốc).
The new feature is designed to aid inexperienced users. (Những tính năng mới này được thiết kế để hỗ trợ cho những người sử dụng chưa có kinh nghiệm).


1. EXPECT: chúng ta sử dụng động từ này khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. ·
She expected him to arrive on the next train. (Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới).

2. HOPE: nghĩa là hi vọng. · He hopes that his favorite TV program would not be cancelled.(Anh ấy hi vọng chương trình TV yêu thích của mình sẽ không bị hoãn).

3. ANTICIPATE: động từ này mang nghĩa “đưa ra quyết định, hành động và tin rằng một hành động, sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra”. · He anticipated the fall in the stock market by selling all his shares.(Anh ấy tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh nên đã bán hết lượng cổ phiếu đang nắm giữ).

4. LOOK FORWARD TO: cụm động từ này mang nghĩa “hân hoan đợi chờ một điều nào đó sẽ xảy ra trong tương lai”.· He was looking forward to a long holiday once the contract was signed.(Anh ấy háo hức chờ đợi đến kì nghỉ sau khi hợp đồng được kí kết).Look forward to thường được dùng trong phần cuối khi viết thư từ - thể hiện sự mong chờ phía bên kia phúc đáp lại.

· I look forward to hearing from you again. (Tôi rất mong sớm nhận được hồi âm của anh/chị).· I am looking forward to getting information from you soon. (Mình rất mong sớm nhận được thông tin của cậu.)
Trên đây là sự khác nhau của 4 động từ cùng mang nghĩa “mong chờ”.

ii/
HURT, INJURE, WOUND đều là các động từ có nghĩa là làm tổn thương ai đó nhưng hoàn cảnh sử dụng của các động từ này khác nhau.

1. Hurt vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ.
- Là ngoại động từ, hurt thường dùng với những tổn thương về tinh thần, với ý nghĩa là làm ai đó buồn (make somebody feel unhappy or upset).

* · I am sorry. I didn't mean to hurt you. (Anh xin lỗi. Anh không định làm em buồn).
* · I didn't want to hurt his feelings. (Tôi không muốn làm tổn thương tình cảm của anh ấy).
* · It hurt me to think that he would lie to me. (Tôi cảm thấy bị tổn thương khi nghĩ rằng anh ấy đã nói dối tôi).
* - Là nội động từ, hurt cũng dùng để diễn tả cảm giác đau (feel painful).
* · It hurts when I bend my knee. (Mỗi khi gập đầu gối, tôi lại thấy đau).
* - Tính từ và danh từ của động từ này vẫn là hurt.
* · Martha's hurt pride showed in her eyes. (Ánh mắt của Martha cho thấy niềm kiêu hãnh của cô ấy đã bị tổn thương).
* · There was hurt and anger in her voice. (Giọng nói thể hiện cô ấy đang tổn thương và tức giận).


2. Injure chỉ là ngoại động từ, có nghĩa là gây ra những thương tổn về thể xác, thường là do tai nạn.

* · He injured his knee when playing hockey. (Anh ấy bị thương ở đầu gối khi chơi khúc côn
* Động từ này thường được dùng ở thể bị động:
* - -The train left the rails, but fortunately no one was injured. (Tàu hỏa bị trật đường ray nhưng may mà không có ai bị thương).-Three people were killed and five were injured in the crash. (Ba người chết và năm người bị thương trong vụ tai nạn).
* - Injure còn có nghĩa là làm hỏng thanh danh của ai:
* · Malicious gossip seriously injured her reputation. (Những chuyện ngồi lê đôi mách có ác ý đã xúc phạm nặng nề đến thanh danh cô ấy).
* - Tính từ của động từ này là injured và danh từ là injury:
* · Carter is playing with an injured leg. (Carter đang chơi với cái chân tập tễnh).
* · Two players are out of team because of injury. (Hai cầu thủ không có mặt trong đội tuyển do chấn thương).
* - Một tính từ khác là injurious. Tính từ này có nghĩa là có hại (harmful):
* · Smoking is injurious / harmful to your health. (Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe).


3. Wound cũng chỉ là ngoại động từ, có nghĩa là làm bị thương ai bằng vũ khí, động từ này cũng thường được dùng ở thể bị động:
· He was wounded in the arm. (Anh ấy bị thương ở cánh tay).
· About 50 people were seriously wounded in the attack. (Khoảng 50 người bị thương nặng trong vụ tấn công).
- Danh từ wound nghĩa là vết thương.
· The nurse cleaned the wound. (Y tá lau vết thương).
· He died from the wound he had received at his chest. (Anh ấy qua đời vì vết thương ở ngực).
- Tính từ wounded nghĩa là bị thương.
· There were 230 wounded soldier in that war. (Có 230 người lính bị thương trong cuộc chiến tranh đó).

Trên đây là cách sử dụng ba động từ hurt, injure và wound. Hi vọng sau bài viết này, các bạn sẽ không còn nhầm lẫn ba động từ này nữa.

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!!!!!!!!!!
Về Đầu Trang Go down
 
[Tiếng Anh]- Những sai lầm dễ bị mắc phải
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Học nữa-Học mãi :: Tiếng Anh :: Ngữ pháp-
Chuyển đến